Tất tần tật về Excel Index: Cú pháp, cách sử dụng, các lỗi thường gặp
12 October, 2023

Tất tần tật về Excel Index: Cú pháp, cách sử dụng, các lỗi thường gặp

Hàm INDEX trong Microsoft Excel đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc trích xuất dữ liệu một cách linh hoạt và hiệu quả từ các bảng và mảng. Thay vì chỉ dựa vào các công thức cố định, INDEX cho phép chúng ta lấy giá trị dựa trên các chỉ số hàng và cột, giúp tạo ra các báo cáo, phân tích và tổng hợp dữ liệu một cách chính xác. Khả năng này đặc biệt hữu ích khi xử lý dữ liệu lớn và thay đổi cấu trúc bảng thường xuyên.

Hiểu rõ cách sử dụng hàm INDEX trong Excel là một kỹ năng quan trọng để người dùng tối ưu hóa công việc. Sử dụng Excel INDEX hiệu quả hỗ trợ rất lớn trích xuất thông tin chính xác từ các bảng phức tạp, giúp tạo ra báo cáo và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng. Từ đó giúp người dùng tăng khả năng xử lý dữ liệu hiệu quả, tiết kiệm thời gian và công sức.

Hàm index trong excel là gì?

Trong Microsoft Excel, “hàm INDEX” là một hàm được sử dụng để truy cập một giá trị cụ thể trong một phạm vi dữ liệu hoặc một mảng dựa trên các chỉ số. Hàm này thường được sử dụng khi bạn muốn trích xuất dữ liệu từ một bảng hoặc một mảng dựa trên các chỉ số hàng và cột.

Công thức hàm INDEX và ví dụ minh họa

Để có thể sử dụng lệnh INDEX trong Excel một cách hiệu quả nhất, hãy theo dõi ngay nội dung dưới đây của FPT Smart Cloud.

Cú pháp INDEX trong Excel

Cú pháp hàm INDEX: =INDEX(array, row_num, column_num)

  • array: Đây là một tập hợp của các ô hoặc giá trị được sắp xếp theo hàng và cột trong một bảng. Nếu mảng chỉ có một hàng hoặc một cột, bạn có thể chỉ định row_num hoặc column_num tương ứng. Nếu mảng có nhiều hàng và nhiều cột và bạn chỉ định một trong hai tham số row_num hoặc column_num, hàm sẽ trả về một tập hợp gồm toàn bộ hàng hoặc cột trong mảng đó.
  • row_num: Đây là chỉ số của hàng mà bạn muốn lấy giá trị từ mảng. Đây là đối số bạn bắt buộc phải cung cấp, trừ khi bạn đã cung cấp column_num. Nếu bạn không cung cấp row_num, bạn sẽ cần phải cung cấp column_num thay thế.
  • column_num: Đây là vị trí của cột mà bạn muốn lấy giá trị từ mảng. Nếu bạn không cung cấp column_num, bạn sẽ cần phải cung cấp row_num thay thế.

Lưu ý khi sử dụng Excel INDEX:

  • Khi bạn sử dụng cả hai tham số row_num và column_num, hàm sẽ trả về giá trị nằm tại góc giao của hàng row_num và cột column_num.
  • Hàm sẽ đưa ra lỗi #REF! nếu row_num và column_num không trỏ đến bất kỳ ô nào trong mảng đã được xác định.
  • Nếu bạn đặt row_num hoặc column_num là 0 (không), hàm sẽ trả về một tập hợp các giá trị cho cả cột hoặc hàng tương ứng với dựa trên điều kiện mà bạn nhập vào hàm INDEX làm công thức mảng.

Cú pháp INDEX trong Excel nâng cao

Thêm vào đó, hàm INDEX cũng giúp người dùng mở rộng phạm vi tham chiếu để bao gồm nhiều mảng khác nhau. Điều này có nghĩa rằng người dùng có thể tìm kiếm một phần tử trong một khu vực tham chiếu mà nó thuộc về nhiều mảng khác nhau.

Công thức cụ thể của hàm INDEX nâng cao như sau:

=INDEX(reference;row_num;column_num,area_num)

  • reference: Vùng tham chiếu (có thể kết hợp nhiều mảng và các mảng sẽ phân cách nhau bằng dấu phẩy).
  • row_num: Thứ tự của hàng trong mảng chứa giá trị mà hệ thống trả về.
  • column_num: Thứ tự của cột trong mảng chứa giá trị mà hệ thống trả về.
  • area_num: Chỉ số của mảng trong vùng tham chiếu. Nếu không cung cấp area_num, hàm INDEX sẽ mặc định sử dụng dữ liệu từ mảng thứ nhất.

Lưu ý cần nắm khi sử dụng hàm INDEX nâng cao:

  • Nếu khai báo row_num hoặc column_num là 0 (không), hàm sẽ trả về một dãy giá trị cho toàn bộ cột hoặc hàng tương ứng, dựa trên điều kiện người dùng nhập vào công thức INDEX.
  • Hàm sẽ hiển thị lỗi #REF! nếu row_num và column_num không trỏ đến bất kỳ ô nào trong mảng đã được xác định. Nếu người dùng bỏ qua cả row_num và column_num, hàm sẽ trả về vùng trong tham chiếu được xác định bởi area_num.
  • Kết quả của hàm INDEX thường là một tham chiếu. Giá trị mà hàm INDEX trả về có thể được sử dụng như một tham chiếu hoặc một giá trị tùy thuộc vào cách người dùng áp dụng công thức cho kết quả đó.

Tham khảo ví dụ minh họa về hàm Excel Index

Giả sử FPT Smart Cloud có bảng dữ liệu sau:

 

Bảng ví dụ cách sử dụng hàm INDEX trong Excel
Bảng ví dụ cách sử dụng hàm INDEX trong Excel

Giả sử người dùng cần tìm giá trị của phần tử ở dòng thứ 4, cột thứ 1 trong mảng. Mảng ở đây bao gồm 10 dòng và 4 cột (có địa chỉ tương ứng là B4:E13).

Công thức hàm cụ thể: =INDEX(B4:E13,4,1)

Trong đó, theo thứ tự các đối số trong công thức từ trái sang sẽ bao gồm:

  • B4:E13 là mảng chứa giá trị cần hàm trả về.
  • 4 là số thứ tự của hàng trong mảng chứa giá trị cần hệ thống trả về.
  • 1 là số thứ tự của cột trong mảng chứa giá trị cần hệ thống trả về.

Sau khi nhập xong và nhấn Enter, người dùng sẽ nhận được kết quả trả về như hình dưới:

 

Kết quả sau khi áp dụng công thức hàm Excel INDEX
Kết quả sau khi áp dụng công thức hàm Excel INDEX

Kết hợp hàm Excel INDEX với hàm khác

Khi kết hợp hàm INDEX với các hàm khác trong Excel, người dùng có thể thực hiện các tác vụ phức tạp hơn trên dữ liệu. Hàm INDEX giúp truy xuất dữ liệu từ mảng dễ dàng, nếu được kết hợp với các hàm khác như MATCH, SUM, AVERAGE, MIN/MAX, người dùng có thể thực hiện tính toán, phân tích dữ liệu và tạo các báo cáo phức tạp. Từ đó hỗ trợ công việc tốt hơn, tăng hiệu suất và linh hoạt trong việc làm việc với dữ liệu trong Excel…

Hàm INDEX kết hợp hàm MATCH

Tham khảo ví dụ dưới đây để biết cách kết hợp hàm INDEX và hàm MATCH trong Excel.

Dựa vào thông tin bảng dưới đây, hãy tìm doanh số của cửa hàng:

 

Yêu cầu bài toán tìm doanh số cửa hàng
Yêu cầu bài toán tìm doanh số cửa hàng

Để có thể giải quyết yêu cầu trên, cú pháp hàm INDEX kết hợp hàm MATCH như sau:

=INDEX($B$2:$C$7,MATCH(C9,$B$2:$B$7,0),2)

Trong đó:

  • $B$2:$C$7: Array/vùng dữ liệu.
  • MATCH(C9,$B$2:$B$7,0): Kết quả của hàm này sẽ trả về số thứ tự dòng của cửa hàng trong Array.
  • 2: Là cột thứ 2 tính từ cột đầu tiên mà cột đó chứa giá trị tìm kiếm (và cũng chính là Doanh số).

Sau khi áp dụng công thức, người dùng sẽ nhận được kết quả như sau:

 

Kết quả bài toán tìm doanh số sau khi kết hợp hàm INDEX và hàm MATCH
Kết quả bài toán tìm doanh số sau khi kết hợp hàm INDEX và hàm MATCH

Hàm INDEX kết hợp hàm SUM

Nếu sử dụng hàm INDEX kết hợp với hàm SUM trong Excel, người dùng có thể tính tổng các giá trị dựa trên các chỉ số hàng và cột cụ thể.

Ví dụ vẫn là bài toán cũ ở trên nhưng đổi sang yêu cầu khác thì cách tính sẽ khác:

Yêu cầu 1: Tính doanh số cột C, công thức áp dụng cụ thể như sau:

=SUM(C2:C7)

=SUM(INDEX(A2:C7,,3))

Yêu cầu 2: Tính doanh số 3 cửa hàng trên cùng, công thức hàm cụ thể như sau:

=SUM(C2:C4)

=SUM(C2:INDEX(A2:C7,3,3))

=SUM(INDEX(A2:C7,1,3):INDEX(A2:C7,3,3))

Hàm INDEX kết hợp hàm MIN/MAX

Vẫn là bài toán cũ, để có thể tìm được cửa hàng có doanh số thấp nhất/cao nhất, người dùng hãy áp dụng công thức cụ thể như sau:

Tìm cửa hàng có doanh số thấp nhất:

=INDEX(B2:B7,MATCH(MIN(C2:C7),C2:C7,0))

Tìm cửa hàng có doanh số cao nhất:

=INDEX(B2:B7,MATCH(MAX(C2:C7),C2:C7,0))

Hàm INDEX kết hợp nhóm hàm AVERAGE

Ví dụ, để có thể tính trung bình cộng doanh số của 4 cửa hàng từ số 2 đến số 5, công thức áp dụng như sau:

=AVERAGE(INDEX(C2:C7,2):INDEX(C2:C7,5))

Để có thể tính trung bình cộng doanh số của 3 cửa hàng đầu, công thức áp dụng như sau:

=AVERAGE(C2:INDEX(C2:C7,3))

Một số lỗi khi sử dụng hàm INDEX Excel là gì?

Trong quá trình sử dụng hàm INDEX để làm việc với dữ liệu, sẽ có những trường hợp gặp phải 2 lỗi dưới đây. Theo dõi nội dung sau để được FPT Smart Cloud giải đáp nguyên nhân cũng như hướng dẫn cách khắc phục trong từng trường hợp cụ thể:

Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi #N/A hoặc #VALUE! 

Nguyên nhân dẫn đến lỗi này là người dùng đã sử dụng công thức mảng mà quên không nhấn Ctrl + Shift + Enter.

Như đã chia sẻ ở trên, người dùng có thể đặt row_num hoặc column_num là 0 (hoặc để trống) để hàm INDEX trả về tất cả giá trị của cột hoặc hàng tương ứng. Tuy nhiên, cách này chỉ có thể áp dụng đối với phiên bản mới nhất của Microsoft 365; Đối với các phiên bản Microsoft trước, Excel sẽ thông báo lỗi nếu người dùng không tuân theo cách sử dụng đúng của công thức mảng.

Cách khắc phục lỗi #N/A hoặc #VALUE!

Cách khắc phục vô cùng đơn giản như sau: Nếu sử dụng các phiên bản Excel trước của Microsoft, người dùng cần sử dụng công thức mảng bằng cách chọn vùng dữ liệu đầu ra, nhập công thức vào ô ở phía trên cùng và bên trái của phạm vi đầu ra, sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter. Điều này có tác dụng kích hoạt tính năng công thức mảng và khắc phục vấn đề đang gặp phải.

Tham khảo ví dụ cụ thể

Chẳng hạn người dùng đang muốn hàm INDEX trả về mảng giá trị cho toàn bộ cột 1 trong mảng B4:E13 thì hãy thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chọn phạm vi đầu ra, ở đây chọn 10 hàng trong cột G, có địa chỉ là G4:G13.

Bước 2: Nhập công thức ở ô trên cùng bên trái của phạm vi đầu ra (Ở đây là ô G4).

Tại ô G4, công thức mà người dùng cần nhập: =INDEX(B4:E13,0,1)

 

Hướng dẫn các thao tác khắc phục lỗi INDEX
Hướng dẫn các thao tác khắc phục lỗi INDEX

Bước 3: Cuối cùng, hãy nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để xác nhận. Excel sẽ chèn dấu ngoặc nhọn ở đầu và cuối công thức và trả về kết quả hoàn thành như sau:

 

Kết quả sau khi đã khắc phục lỗi #N/A hoặc #VALUE! hàm INDEX trong Excel
Kết quả sau khi đã khắc phục lỗi #N/A hoặc #VALUE! hàm INDEX trong Excel

Giải đáp nguyên nhân và hướng dẫn cách khắc phục lỗi #REF!

Lý do là các số chỉ số row_num và column_num không chỉ định đến bất kỳ ô nào trong mảng đã được xác định. Ví dụ, nếu người dùng khai báo mảng chỉ có 4 cột nhưng lại nhập số chỉ số column_num là 6, lỗi #REF có thể xảy ra.

 

Lỗi #REF là một lỗi thường gặp trong quá trình thao tác với hàm Excel INDEX
Lỗi #REF là một lỗi thường gặp trong quá trình thao tác với hàm Excel INDEX

Cách khắc phục khá đơn giản, người dùng chỉ cần kiểm tra lại công thức xem đã đúng chưa, nếu có sai sót thì hãy chỉnh lại cho phù hợp, nhất là các đối số column_num, row_num.

Lời kết

Trên đây là những hướng dẫn mà FPT Smart Cloud muốn chia sẻ với người dùng, từ đó giúp mọi người hiểu chi tiết hơn về hàm Excel INDEX cũng như cách sử dụng hàm này kết hợp với các hàm khác. Hi vọng qua nội dung trên, người dùng sẽ biết cách áp dụng hàm Excel này để hỗ trợ công việc của mình, tối ưu hiệu quả.

Nếu doanh nghiệp đang muốn khám phá và trải nghiệm các ứng dụng tuyệt vời của Office 365 hoặc Microsoft 365 for Business thì hãy liên hệ ngay với FPT Smart Cloud. Các chuyên gia của chúng tôi sẽ chia sẻ thông tin và tư vấn chi tiết nhất, giúp doanh nghiệp có thể ứng dụng hiệu quả tiềm năng của các ứng dụng này cho tổ chức của mình.

0/5 (0 Reviews)

Liên hệ FPT Smart Cloud

Liên hệ ngay với chúng tôi để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ những chuyên gia hàng đầu.
Trang web này được bảo vệ bởi reCAPTCHA Chính sách quyền riêng tư và Điều khoản dịch vụ của Google sẽ được áp dụng
DMCA compliant image